Mô tả sản phẩm
Salbutamol 0,5Mg/1Ml làm giảm và phòng ngừa co thắt phế quản ở bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn đường thở có thể hồi biến.
Salbutamol 0,5Mg/1Ml được sản xuất bởi Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM, lưu hành với số đăng ký VNA-0312-02. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 6 ống 1ml thuốc tiêm.
Công dụng của Salbutamol 0,5Mg/1Ml
Dược lực học:
Salbutamol [1-(4-(RS)-hydroxy-3-hydroxymethylphenyl)-2-(t-butylamino) ethanol] là chất chủ vận thụ thể adrenergic beta2 (beta2-adrenoceptor agonist).
Dược động học :
– Nếu dùng theo đường uống: Salbutamol được hấp thu dễ dàng qua hệ tiêu hóa. Salbutamol được chuyển hóa đáng kể trước khi vào máu. Chất chuyển hóa chủ yếu là liên hợp sulphat là chất dường như được hình thành trong niêm mạc ruột và bất hoạt.
Khoảng 10% thuốc lưu hành trong máu ở dưới dạng gắn với protein. 58-78% lượng thuốc có gắn phóng xạ xuất hiện trong nước tiểu trong vòng 24 giờ và 65-84% trong 72 giờ sau khi uống thuốc. 34-47% thuốc gắn phóng xạ xuất hiện trong nước tiểu dưới dạng liên hợp và khoảng một nửa lượng này nguyên dạng.
Ðã chứng minh thuốc qua được nhau thai in vitro lẫn in vivo.
– Nếu dùng thuốc dưới dạng khí dung: Tác dụng giãn phế quản nhanh sau 2-3 phút.Khoảng 72% lượng thuốc hít vào đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, trong đó 28% không biến đổi và 44% đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 3,8 giờ.
– Nếu tiêm thuốc vào tĩnh mạch: nồng độ thuốc trong máu đạt ngay mức tối đa, rồi sau đó giảm dần. Gần 3/4 lượng thuốc được thải qua thận, phần lớn dưới dạng không thay đổi.
– Nếu tiêm dưới da: nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện sớm hơn so với dùng theo đường uống. Sinh khả dụng là 100%, thời gian bán thải của thuốc là 5-6 giờ. Khoảng 25-35% lượng thuốc đưa vào được chuyển hoá và mất tác dụng. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính và các dạng không còn hoạt tính.
Thành phần của Salbutamol 0,5Mg/1Ml
Salbutamol………………………..0,5mg/1ml
Hướng dẫn sử dụng của Salbutamol 0,5Mg/1Ml
Chỉ định:
– Hô hấp: cơn hen suyễn nặng, khó trị với các điều trị thường quy (hen suyễn liên tục cần nhập viện ở khoa đặc biệt, tiêm dưới da chỉ giúp trong lúc chờ đợi nhập viện).
– Khoa sản: dọa đẻ non, đẻ khó, tăng động lúc sinh, ngừa co thắt khi phẫu thuật tử cung có thai.
Chống chỉ định:
– Hô hấp: Dị ứng với thuốc; Không chỉ định cho bệnh nhân khó thở do suy tim, hen suyễn liên tục.
– Khoa sản: Dị ứng với thuốc, bệnh tim nặng tiến triển, nhiễm khuẩn màng ối; Không dùng khi gây nguy cơ cho thai phụ & bào thai. Tăng huyết áp. Tăng năng tuyến giáp.
Liều dùng & cách dùng:
Liều dùng:
– Hô hấp: tiêm dưới da 0,5 mg, nếu cần lặp lại cách 4 giờ.
– Khoa sản: pha 2,5 mg/200 mL Glucose 5% tiêm truyền IV chậm khi cấp cứu; duy trì: tiêm IM hay IV 0,5 mg/ lần x 4 lần/ngày.
Tương tác thuốc
Khoa sản: Không dùng kết hợp với các thuốc chẹn bêta.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Tác dụng không mong muốn của Salbutamol 0,5Mg/1Ml
Nhịp tim nhanh.
Nhịp thai có thể tăng chậm.
Kích động, run rẩy, đánh trống ngực, chóng mặt; hiếm: buồn nôn, nôn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.