Febuday 40 chứa dược chất chính là febuxostat, được dùng để giảm acid uric ở những người bị bệnh gút.
Febuday 40 được sản xuất bởi MSN – Ấn Độ, lưu hành với số đăng ký VN2-599-17. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ 10 viên nén.
Công dụng của Febuday 40
Dược lực học
Febuxostat là chất ức chế xanthin oxidase, hiệu quả điều trị của nó đạt được bằng cách làm giảm acid uric huyết thanh. Ở nồng độ điều trị febuxostat không ức chế các enzym khác tham gia vào việc tổng hợp và chuyển hóa của purin và pyrimidin.
Ảnh hưởng trên nồng độ acid uric và xanthin: Ở người khỏe mạnh, febuxostat gây ra sự giảm phụ thuộc liều đối với nồng độ acid uric huyết thanh trung bình trong vòng 24 giờ và làm tăng nồng độ xanthin huyết thanh trung bình trong vòng 24 giờ. Ngoài ra, có sự giảm bài tiết acid uric nước tiểu hàng ngày toàn phần. Tương tự, có sự tăng bài tiết xanthin trong nước tiểu hàng ngày toàn phần. Sự giảm tỉ lệ phần trăm acid uric huyết thanh trung bình trong vòng 24 giờ năm trong khoảng 40% – 50% ở liều 40 mg và 80 mg.
Ảnh hưởng đối với sự tái khử cực ở tim: Ảnh hưởng của febuxostat đối với sự tái khử cực ở tim được đánh giá bằng khoảng QTc đã được báo cáo ở người khỏe mạnh bình thường và bệnh nhân gút. Febuxostat ở liều lên tới 300mg/ngày, ở trạng thái ổn định, không cho thấy ảnh hưởng trên khoảng QTc.
Dược động học
- Hấp thu: Sự hấp thu của febuxostat có gắn phóng xạ sau khi dùng liều dự đoán ít nhất là 49% (dựa trên tổng hoạt tính phóng xạ được tái hấp thu từ nước tiểu). Nồng độ huyết tương tối đa của febuxostat đạt được từ 1 đến 1,5 giờ sau khi uống. Sau khi uống đa liều 40 mg và 80 mg, một lần/ ngày, Cmax đạt khoảng 1,6 ± 0,6 mcg/ml và 2,6 ± 1,7 mcg/ml tương ứng. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén febuxostat vẫn chưa được báo cáo.
- Phân bố: Thể tích phân bố kiểu biến trung bình của febuxostat (VSS/F) là khoảng 50 L (CV ~ 40%). Liên kết của febuxostat với protein huyết tương khoảng 99,2% (chủ yếu với albumin) và không đổi trong khoảng nồng độ đạt được khi dùng liều 40mg và 80mg.
- Chuyển hóa: Febuxostat được chuyển hóa rộng rãi bằng sự liên kết qua uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UGT) enzymes gồm UGT1A1, UGT1A3, UGT1A9 và UGT2B7 và sự oxy hóa qua cytochrome P450 (CYP) enzymes gồm CYP1A2, 2C8 và 2C9 và non-P450 enzymes. Vai trò của mỗi đồng vị enzyme trong quá trình trao đổi chất của febuxostat là không rõ ràng. Sự oxy hóa của chuỗi isobutyl dẫn đến sự hình thành các chất chuyển hóa hydroxy có dược tính, tất cả đều xảy ra trong huyết tương của người ở một mức độ thấp hơn nhiều so với febuxostat.
- Thải trừ: Febuxostat được bài tiết bằng cả hai đường gan và thận. Sau khi uống liều 80 mg febuxostat được gắn 14C, khoảng 49% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng febuxostat không đổi (3%), dạng glucuronid acyl (30%), các dạng chuyển hóa do oxy hóa và dạng liên hợp của nó (13%), các chất chuyển hóa không được biết khác (3%). Ngoài sự bài tiết qua nước tiểu, khoảng 45% liều dùng được tìm thấy trong phần dưới dạng febuxostat không đổi (12%), dạng glucuronid acyl (1%), chất chuyển hóa oxy hóa và dạng liên hợp của nó (25%) và các chất chuyển hóa khác không được biết (7%).
Thành phần của Febuday 40
Febuxostat………….40mg
Hướng dẫn sử dụng của Febuday 40
Chỉ định:
Điều trị chứng tăng acid uric huyết khi tinh thể urat đã hình thành (bao gồm tiền sử, sự hiện diện của u cục (hạt tophi) và/hoặc viêm khớp do gút).
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Bệnh nhân đang điều trị với azathioprin, mercaptopurin hoặc theophyllin.
Liều dùng & cách dùng:
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo của febuxostat là 40 mg hoặc 80 mg/lần/ ngày.
- Liều febuxostat 80 mg được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân không đạt mức acid uric huyết (sUA) nhỏ hơn 6 mg/dl sau 2 tuần dùng liều 40 mg.
- Liều febuxostat 120mg ngày một lần có thể được xem xét nếu chỉ số acid uric huyết thanh > 6 mg/dl (357μmol/l) sau 2-4 tuần dùng liều 80 mg.
Cách dùng: Dùng trực tiếp qua đường uống.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: buồn nôn, bất thường chức năng gan, đau khớp, phát ban
Ít gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, đỏ bừng mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp, điếc, ù tai, chóng mặt…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.