Mô tả sản phẩm
Ulsotac 40mg có thành phần chính là pantoprazole 40mg. Đây là thuốc được dùng để điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược, bệnh lý tăng tiết acid, phối hợp với kháng sinh để loại trừ nhiễm Helicobacter pylori.
Ulsotac 40mg được sản xuất bởi Công ty Medchem International – Ấn Độ, lưu hành với số đăng ký VN-16113-13. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ 10 viên nén.
Công dụng của Ulsotac 40mg
Dược lực học
Pantoprazole là dẫn chất của benzimidazol có tác dụng ức chế chọn lọc bơm proton. Nó ngăn càn bước cuối cùng của sự tiết acid dạ dày bởi sự hình thành một liên kết đồng hoá trị ở 2 vị trí của hệ thống men (H+, K+)-ATPase ở bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày.
Tác dụng này có liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế cả sự tiết acid dạ dày cơ bản và cả khi bị kích thích mà không kể tới tác nhân kích thích. Sự gắn kết với (H+, K+)-ATPase gây ra sự kháng tiết kéo dài hơn 24 giờ.
Dược động học
Pantoprazole được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh Cmax 2,5g/ml sau khoảng 2,5 giờ uống một liều hoặc nhiều liều 40mg. Pantoprazole được hấp thu tốt, thuốc một phần nhỏ trải qua giai đoạn chuyển hoá đầu tiên và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 77%.
Sự hấp thu của Pantoprazole không bị ảnh hưởng của các thuốc kháng acid khi dùng đồng thời. Thức ăn làm chậm sự hấp thu của Pantoprazole tới 2 giờ hoặc lâu hơn, tuy nhiên nồng độ Cmax và sự phân bố, hấp thu của Pantoprazole không thay đổi. Vì vậy có thể uống Pantoprazole lúc đói hoặc lúc no.
Thể tích phân bố của Pantoprazole là khoảng 11 – 23,6 lít, thuốc được phân bố chủ yếu ở dịch ngoài tế bào. Pantoprazole gắn kết với Protein huyết thanh khoảng 98%, chủ yếu với albumin.
Pantoprazole chuyển hoá chủ yếu ở gan. Sự chuyển hoá của Pantoprazole không bị phụ thuộc vào đường dùng (uống hay tiêm tĩnh mạch). Đường chuyển hoá chính là demethyl hoá bởi CYP2C19, sau đó bị sulphat hoá, các đường chuyển hoá khác là sự oxy hoá bởi CYP3A4.
Khoảng 71% thuốc được thải trừ qua nước tiểu và 18% được thải trừ qua phân qua sự bài tiết ở mật. Không thấy Pantoprazole ở dạng không biến đổi bài tiết qua thận.
Thành phần của Ulsotac 40mg
Pantoprazole………….40mg
Hướng dẫn sử dụng của Ulsotac 40mg
Chỉ định:
Thuốc Ulsotac 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Loét tá tràng.
- Loét dạ dày.
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản trung bình và nặng.
- Hội chứng Zollinger Ellison
- Phối hợp với các kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng nhằm giảm tái phát do vi sinh vật này gây ra.
Chống chỉ định:
Thuốc Ulsotac 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không dùng Pantoprazole cho các trường hợp có tiền sử mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc hoặc với những thuốc dùng phối hợp cùng nó.
- Không nên dùng Pantoprazole trong điều trị phối hợp để diệt Helicobacter Pylori ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan hoặc thận ở mức trung bình đến nặng, do chưa có dữ liệu lâm sàng về tính hiệu quà và an toàn của Pantoprazole trong phối hợp điều trị ở những bệnh nhân này.
Liều dùng & cách dùng:
Liều dùng:
Loét dạ dày và tá tràng
Đối với những bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng nhiễm Helicobacter pylori, cần diệt vi khuẩn bằng trị liệu phối hợp. Tuỳ theo kiểu kháng thuốc, có thể theo các sơ đồ phối hợp sau để diệt Helicobacter pylori:
- Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 40mg Pantoprazole + 1000mg amoxicillin + 500mg clarithromycin.
- Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 40mg Pantoprazole + 500mg metronidazol + 500mg clarithromycin.
- Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 40mg Pantoprazole + 1000mg amoxicillin + 500mg metronidazol.
Đối với những bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng mà xét nghiệm về Helicobater pylori cho kết quả âm tính, dùng đơn liệu pháp Pantoprazol với liều lượng như sau: Liều thông thường là 40mg Pantoprazol/ngày. Với những trường hợp cá biệt, có thể tăng liều dùng gấp đôi (2 viên Pantoprazole 40mg mỗi ngày), đặc biệt khi các điều trị khác đã không cho đáp ứng.
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
Uống mỗi ngày một lần 40mg vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết ở những người vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.
Điều trị duy trì: 40mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 năm chưa được xác định.
Hội chứng Zollinger – Ellison
Uống liều bắt đầu 80mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40mg/ngày). Có thể tăng liều đến 240mg mỗi ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
Cách dùng: Không được nhai hoặc nghiên nhỏ viên nén Pantoprazole bao tan trong ruột mà phải uống nguyên viên thuốc với nước, một giờ trước bữa ăn sáng. Trong trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, cần uống viên Pantoprazole thứ 2 trước bữa ăn tối.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Mệt, chóng mặt, đau đầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
- Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
- Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerit.
- Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.