Mô tả sản phẩm
Upsa C có thành phần chính là vitamin C (Acid ascorbic), là sản phẩm giúp điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin C, mệt mỏi tạm thời, phòng và điều trị cảm lạnh.
Upsa C được sản xuất bởi Bristol – Pháp, lưu hành với số đăng ký VN-14559-12. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 tuýp 10 viên nén sủi bọt.
Công dụng của Upsa C
Thuốc Upsa C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tình trạng thiếu hụt vitamin C.
- Ðiều trị mệt mỏi tạm thời
- Phòng và điều trị cảm lạnh.
Thành phần của Upsa C
Vitamin C (Acid ascorbic)
Hướng dẫn sử dụng của Upsa C
Chống chỉ định:
Thuốc Upsa C chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm đối với một thành phần của thuốc.
- Sỏi thận.
Liều dùng & cách dùng:
Cách dùng
Đường uống. Hoà tan viên thuốc vào nửa cốc nước.
Liều dùng
Chỉ dành cho người lớn, 1 viên một ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Upsa C, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nếu dùng quá 1 g/ngày, những điều sau đây có thể xảy ra:
- Rối loạn dạ dày – ruột (ợ nóng, tiêu chảy, đau bụng).
- Rối loạn thận và đường tiết niệu (tiểu tiện khó hoặc nước tiểu có màu đỏ, tăng oxalat niệu).
- Rối loạn hệ thần kinh (chóng mặt).
- Tan huyết (vỡ hồng cầu) ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD (thiếu một enzyme trong hồng cầu).
- Các rối loạn ở da và mô dưới da (mề đay, phát ban).
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamin C vào cuối ngày. Việc dùng các loại thực phẩm khác nhau thường cho cơ thể các nhu cầu về Vitamin.
Thuốc này có chứa 283 mg Na trong một đơn vị liều, do đó những người có chế độ ăn ít muối (ăn nhạt) cần chú ý.
Thận trọng khi dùng thuốc này trên những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa sắt, bẩm chất dễ hình thành sỏi thận hoặc sỏi niệu và thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Không dung nạp với fructose, hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose, hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase do sự có mặt của sucrose.
Bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này vì nó có chứa maltodextrin.
Tương tác thuốc
Ở liều cao (trên 2 g một ngày) acid ascorbic có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm cận lâm sàng sau như định tính creatinin và glucose, máu và nước tiểu.
Thời kỳ mang thai
Vitamin c được chuyển từ máu của mẹ vào bào thai nhờ cơ chế vận chuyển tích cực.
Vitamin c được bài tiết vào trong sữa mẹ.
Khi mang thai, chỉ được dùng thuốc này khi có ý kiến của thầy thuốc.
Nếu bạn thấy mình có thai trong khi đang điều trị bằng vitamin c, cần hỏi ý kiến của thầy thuốc và chỉ có thầy thuốc mới quyết định được bạn có thể tiếp tục điều trị hay không.
Thời kỳ cho con bú
Nên tránh dùng vitamin c liều cao khi cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.