Mô tả sản phẩm
Nurofen for Children chứa thành phần chính là ibuprofen, là thuốc dùng trong trường hợp giảm đau, hạ sốt.
Nurofen for Children được sản xuất bởi Công ty Reckitt Benckiser Healthcare Manufacturing (Thailand) Ltd., lưu hành với số đăng ký VN-13851-11. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 chai 60ml.
Nurofen for children được đóng gói dưới dạng hỗn dịch uống trong chai thủy tinh màu hổ phách với nắp bằng nhôm.
Công dụng của Nurofen for Children
Dược lực học
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxane và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thân và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý điều này đối với bệnh nhân bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
Dược động học
Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 2 giờ, ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1 % dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).
Thành phần của Nurofen for Children
Ibuprofen………….100mg/5ml
Hướng dẫn sử dụng của Nurofen for Children
Chỉ định:
Thuốc Nurofen for children được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Làm hạ sốt như sốt trong trường hợp cảm lạnh và cúm, và làm giảm đau như đau do mọc răng, đau răng, đau tai, đau họng, nhức đầu, các cơn đau nhẹ và bong gân.
Chống chỉ định:
Thuốc Nurofen for children chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với ibuprofen.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
- Bệnh nhân bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tìền sử loét dạ dầy tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận (GFR) < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợí niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Bệnh nhân bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả bệnh nhân bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Liều dùng & cách dùng:
Liều dùng:
Nurofen for children được bào chế đặc biệt dành cho trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên. Dùng đường uống. Liều dùng hằng ngày của Nurofen for children là 20-30 mg/kg thể trọng chia làm nhiều liều nhỏ. Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ em cân nặng dưới 7kg. Khuyến cáo đối với trẻ em cân nặng dưới 30 kg không nên dùng nhiều hơn 5 muỗng cà phê (500 mg) trong 24 giờ.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: Chỉ theo lời khuyên của bác sỹ.
Cách dùng:
Đường uống.
Dùng cho trẻ em.
Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Sốt mỏi mệt.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẫn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Giảm thính lực.
- Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Tần suất không rõ
- Nguy cơ huyết khối tim mạch.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.