Sản phẩm
Novomycine 0.75 Miu – Thuốc kháng sinh
Novomycine 0.75 Miu có thành phần chính Spiramycin 750.000 IU, là thuốc dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn. Novomycine 0.75 Miu còn điều trị dự phòng viêm màng não, dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Product Description
Mô tả sản phẩm
Novomycine 0.75 Miu có thành phần chính Spiramycin 750.000 IU, là thuốc dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn.
Novomycine 0.75 Miu còn điều trị dự phòng viêm màng não, dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Novomycine 0.75 Miu được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa – Dược Mekophar, lưu hành với số đăng ký VD-15029-11.
Novomycine 0.75 Miu được bào chế ở dạng thuốc cốm gói 3g, hộp 20 gói. Thuốc cốm, khô tơi, màu trắng ngà đồng nhất, mùi thơm, vị ngọt đắng.
Công dụng của Novomycine 0.75 Miu
Dược lực học
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm Macrolid.
Mã ATC: J01FA02.
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribisom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.
Kháng thuốc của nhóm macrolid thường liên quan đến quá trình làm thay đổi vị trí đích của thuốc. Cơ chế kháng thuốc có thể qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc plasmid. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh ra một enzyme methyl hóa adenine trong ribosom RNA, dẫn tới ức chế sự gắn kết của thuốc với ribosom.
Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm vớispiramycin.
Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự đề kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin.
Dược động học
Spiramycin hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và bị giảm khi dùng cùng thức ăn. Liều uống được hấp thụ khoảng 20-50%. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ so với uống lúc đói.
Sau khi uống 6 triệu đvqt spiramycin, nồng độ huyết tương là 3,3 microgam/ml sau 1,5-3 giờ. Thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Thuốc không qua hàng rào máu – não, nhưng qua nhau thai và vào sữa mẹ.
Spiramycin chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính, phần lớn thải trừ qua mật và khoảng 10% vào nước tiểu. Spiramycin cũng thải trừ một phần vào phân.
Thành phần của Novomycine 0.75 Miu
Spiramycin………………………………….0,75 M.I.U
Hướng dẫn sử dụng của Novomycine 0.75 Miu
Chỉ định:
Thuốc Novomycine 0.75 Miu được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Chống chỉ định:
Thuốc Novomycine 0.75 Miu chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, hoặc với các kháng sinh nhóm macrolid khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng & cách dùng:
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
- Trẻ em: 150.000 – 300.000 IU/mỗi kg thể trong cơ thể/24 giờ, chia 2-3 liều.
- Thời gian điều trị viêm họng là 10 ngày.
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus:
- Trẻ em 75.000 IU/mỗi kg thể trọng cơ thể/12 giờ. Dùng trong 5 ngày.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
- Không cần điều chỉnh liều.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời, những nơi gần nguồn nhiệt và ẩm mốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
- Thần kinh: Chóng mặt đau đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
- Tim: Kéo dài khoảng QT.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng spiramycin cho người rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.
Thận trọng cho người bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngưng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp, trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, thiếu hụt G6PD.
Tương tác thuốc
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu, nếu dùng đồng thời.
Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzyme này.
Có nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.