R-Tist 30ml – Điều trị viêm phổi

R-Tist 30ml – Điều trị viêm phổi

R-Tist có thành phần chính là cefdinir.Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, phổ rộng dùng đường uống dùng để điều trị các nhiễm trùng như viêm phổi mắc phải cộng đồng, cơn cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm họng, viêm amidan và nhiễm trùng da và cấu trúc da chưa biến chứng.

Mô tả

Product Description

Mô tả sản phẩm

R-Tist có thành phần chính là cefdinir.Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, phổ rộng dùng đường uống dùng để điều trị các nhiễm trùng như viêm phổi mắc phải cộng đồng, cơn cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang hàm trên cấp tính, viêm họng, viêm amidan và nhiễm trùng da và cấu trúc da chưa biến chứng.

R-Tist được sản xuất bởi Lupin Limited – Ấn Độ, lưu hành với số đăng ký VN-16115-13. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 chai 30ml dung dịch.

Công dụng của R-Tist

Dược lực học

Phổ kháng khuẩn

Cũng như với các kháng sinh cephalosporin khác, tác dụng kháng khuẩn của cefdinir là do ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Cefdinir ổn định trong sự có mặt của một số nhưng không phải là tất cả các enzym beta – lactamase. Do vậy, nhiều chủng vi khuẩn kháng các penicillin và một số cephalosporin lại nhạy cảm với cefdinir.

Cefdinir cho thấy có tác dụng với phần lớn các chủng vi khuẩn cả trong phòng thí nghiệm và trên lâm sàng.

Vi khuẩn ưa khí gram dương:

  • Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh beta – lactamase).
  • Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm penicillin).
  • Streptococcus pyogenes.

Chú ý: Cefdinir không có tác dụng với staphylococci kháng methicillin.

Vi khuẩn ưa khí gram âm:

  • Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh beta – lactamase).
  • Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chúng sinh beta – lactamase).
  • Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chúng sinh beta – lactamase).

Các dữ liệu sau đã có trong phòng thí nghiệm, nhưng ý nghĩa lâm sàng thì chưa được biết: Cefdinir cho thấy nồng độ ức chế tối thiểu in vitro (MICs) là 1μg/ml, với hầu hết (90%) các chủng vi khuẩn đã phân lập sau.

Tuy nhiên, độ an toàn và hiệu quả khi điều trị cefdinir cho những nhiễm trùng gây ra bởi các chủng này trong các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên lâm sàng vẫn chưa được thiết lập.

Các vi khuẩn ưa khí gram dương:

  • Streptococcus epidennidis (chỉ những chủng nhạy với methicillin).
  • Streptococcus agalactiae.
  • Streptococci nhóm viridans.

Chú ý: Cefdinir không có tác dụng với enterococcus và các loài staphylococcus kháng methicillin.

Các vi khuẩn ưa khí gram âm:

  • Citrobacter diversus.
  • Escherichia coli.
  • Klebsiella pneumoniae.
  • Proteus mirabilis.
  • Provindencia rettgeri.
  • Haemophilus parainfluenzae.

Chú ý: Cefdinir không có tác dụng với phần lớn các chủng pseudomonas và enterobacter.

Dược động học

Hấp thu

Ảnh hưởng của thức ăn: Mặc dù tỷ lệ hấp thu (Cmax) và khoảng hấp thu (AUC) của cefdinir dạng viên nang giảm lần lượt là 16% và 10% khi thuốc được uống cùng bữa ăn giàu chất béo, nhưng ảnh hưởng này không biểu hiện dấu hiệu trên lâm sàng, do vậy cefdinir có thể được uống mà không cần quan tâm đến ảnh hưởng của thức ăn.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Cefdinir lần lượt là 1,6 và 2,87g/ml xuất hiện xấp xỉ sau 3 giờ sau khi uống liều đơn cefdinir 300mg và 600mg ở người lớn.

Phân bố

Thể tích phân bố trung bình (Vdarea) của cefdinir ở đối tượng người lớn là 0,35l/kg (± 0.29), ở trẻ em (từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi), vdarea = 0.67l/kg cân năng (± 0,38).

Cefdinir gắn kết với protein huyết tương ở cả người lớn và trẻ em khoảng 60 – 70%. Sự kết hợp này không phụ thuộc vào nồng độ.

Chuyển hóa thải trừ

Cefdinir không bị chuyển hỏa đáng kể. Tác dụng của thuốc chủ yếu là do chất gốc. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trung bình trong huyết tương T1/2 là 1,7 (± 0,6) giờ.

Ở người tình nguyện khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, độ thanh thản thân là 2,0 (± 1,0 )ml/phút/kg, và độ thanh thải biểu kiến lần lượt là 11,6 (± 6.0) và 15,5 (± 5,4)ml/phút/kg sau khi uống liều 300mg và 600mg.

Phần trăm trung bình liều tìm lại được dưới dạng không biến đổi trong nước tiểu sau khi uống liều 300mg và 600mg lần lượt là 18,4% (± 6,4) và 11,6% (± 4,6). Độ thanh thải của cefdinir giảm khi bệnh nhân bị suy thận.

Do bài tiết qua thận là con đường thải trừ chủ yếu, liều cefdinir nên được điều chỉnh cho bệnh nhân có dấu hiệu tổn thương thận hoặc những bệnh nhân được thẩm tách máu.

Thành phần của R-Tist

Cefdinir………….17g/30ml

Hướng dẫn sử dụng của R-Tist

Chỉ định:

Thuốc R-Tist được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng sau:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
  • Cơn cấp của viêm phế quản mãn.
  • Viêm xoang hàm trên cấp tính.
  • Viêm họng, viêm amidan.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da chưa biến chứng.

Chống chỉ định:

Thuốc R-Tist chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Cefdinir được chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin, cefdinir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng & cách dùng:

Liều đề nghị sử dụng, thời gian điều trị cho các loại nhiễm trùng của người lớn và thanh thiếu niên được mô tả trong tờ hướng dẫn sử dụng, tổng liều dùng hằng ngày cho tất cả các loại nhiễm trùng là 600mg.

Liều 1 lần/ngày trong 10 ngày có hiệu quả tương đương liều dùng 2 lần/ngày.

R-Tist có thể uống mà không cần quan tâm đến ảnh hưởng của thức ăn.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc R-Tist, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Các phản ứng dị ứng, các phản ứng quá mẫn, hội chứng Stevens – johnson, ban đỏ đa hình hoại tử da, rối loạn chức năng thận, ngộ độc thận, rối loại chức năng gan bao gồm ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, xuất huyết, phản ứng dương tính giả glucose niệu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn bộ huyết cầu và mất bạch cầu hạt.
  • Hội chứng viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.
Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “R-Tist 30ml – Điều trị viêm phổi”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *