Mô tả sản phẩm
Dasrocef 200 chứa dược chất chính là cefpodoxim, được dùng điều trị 1 số trường hợp nhiễm khuẩn.
Dasrocef 200 được sản xuất bởi Farma Giow – Ấn Độ, lưu hành với số đăng ký VN-18601-15. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ 10 viên nén bao phim.
Công dụng của Dasrocef 200
Dược lực học
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Tác dụng kháng khuẩn của cefpodoxim thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hoá các enzym transpeptidase gắn kết màng.
Trên in vitro và lâm sàng, cefpodoxim thường có tác dụng trên các vi khuẩn sau đây:
- Gram dương: Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh Penicillinase).
- Gram âm: Escherichia coli, Proteus mirabilis, các loài Klebsiella, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Haemophilus influenzae.
Dược động học
Sau khi uống cefpodoxim được hấp thu qua đường tiêu hoá và được chuyển hoá bởi các esterase không đặc hiệu thành chất chuyển hoá cefpodoxim có tác dụng.
Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%, sinh khả dụng này tăng lên khi dùng cùng với thức ăn.
Nửa đời huyết thanh là 2,1 – 2,8 giờ đối với người có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận.
Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 mcg/ml, 2,3 mcg/ml và 3,9 mcg/ml đối với các liều 200 mg, 200 mg và 400 mg tương ứng. Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
Thuốc được thải trừ dưới dạng không biến đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.
Thuốc được thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Thành phần của Dasrocef 200
Cefpodoxime………….200mg
Hướng dẫn sử dụng của Dasrocef 200
Chỉ định:
Thuốc Dasrocef 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis không sinh ra beta – lactamase.
- Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicilin).
- Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. Catarrhalis.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biên chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Chống chỉ định:
Thuốc Dasrocef 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều dùng & cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Ðể điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Ðối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Ðối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Ðể điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em
Ðể điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
Ðể điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Ðể điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Từ 6 tháng đến 2 tuổi: 40 mg/lần, ngày 2 lần.
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần.
Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Người suy thận
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Ðối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với 1 penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Hấp thụ cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.