Lanzeedm 30 – Chống nôn, trào ngược

Lanzeedm 30 – Chống nôn, trào ngược

Lanzeedm 30 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp: Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào; Ðiều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Mô tả sản phẩm

Lanzeedm 30 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp: Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào; Ðiều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Lanzeedm 30 được sản xuất tại Ấn Độ, lưu hành với số đăng ký VN-15697-12. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 2 vỉ 15 viên nang cứng.

Công dụng của Lanzeedm 30

Lanzeedm 30 được chỉ định để điều trị trong các trường hợp:

  • Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
  • Ðiều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Thành phần của Lanzeedm 30

Domperidone………….10mg

Lansoprazole…………….30mg

Hướng dẫn sử dụng của Lanzeedm 30

Chỉ định:

Thuốc Lanzeedm 30 được chỉ định dùng cho:

  • Người có triệu chứng buồn nôn và nôn nặng
  • Người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào
  • Người có triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị
  • Người bị khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột

Chống chỉ định:

Thuốc Lanzeedm 30 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nôn sau khi mổ.
  • Chảy máu đường tiêu hóa.
  • Tắc ruột cơ học.
  • Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
  • Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.

Liều dùng & cách dùng:

Liều dùng:

Người lớn: Cứ 4 đến 8 giờ, uống một liều 10 – 20 mg (tối đa 1 mg/kg), hoặc đặt thuốc vào trực tràng 30 đến 60 mg.

Trẻ em: Cứ 4 đến 8 giờ, uống một liều 200 – 400 microgram/kg (hoặc mỗi ngày đặt vào trực tràng 4 mg/kg, chia làm nhiều lần).

Ðường tiêm: Ít dùng. Tiêm các liều 10 mg, tối đa 5 lần mỗi ngày.

Không tiêm thuốc cả liều một lần theo đường tĩnh mạch cho người bệnh có nguy cơ bị loạn nhịp tim hoặc hạ kali huyết, người bệnh đang dùng thuốc chống ung thư; nếu phải dùng thuốc theo đường tĩnh mạch thì phải truyền chậm trong vòng 15 đến 30 phút.

Liều cao tới 2 mg/kg/ngày nhất thiết phải truyền thật chậm trong thời gian tối thiểu 6 giờ. (Hiện nay, nhiều nước đã cấm dùng thuốc theo đường tĩnh mạch).

Cách dùng:

Thuốc dùng chủ yếu theo đường uống, rất hiếm khi dùng đường tiêm. Phải uống thuốc 15 – 30 phút trước bữa ăn.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Domperidon khó qua được hàng rào máu – não và ít có khả năng hơn metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.

Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.

Tương tác thuốc

Có thể dùng domperidon cùng với các thuốc giải lo.

Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.

Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Lanzeedm 30 – Chống nôn, trào ngược”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *