Nuradre 300 – Trị động kinh cục bộ

Nuradre 300 – Trị động kinh cục bộ

Nuradre 300 là thuốc dùng để điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu trong động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát hoặc điều trị đau thần kinh.

Mô tả sản phẩm

Nuradre 300 là thuốc dùng để điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu trong động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát hoặc điều trị đau thần kinh.

Nuradre 300 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần BV Pharma Việt Nam, lưu hành với số đăng ký VD-14149-11. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 5 vỉ 10 viên nang.

Công dụng của Nuradre 300

Dược lực học

Gabapentin là thuốc chống động kinh và giảm đau do thần kinh, cơ chế hiện chưa rõ.

Trên động vật thực nghiệm, thuốc có tác dụng chống cơn duỗi cứng các chi sau khi làm sốc điện và cũng ức chế được cơn co giật do pentylenetetrazole. Hiệu quả ở thí nghiệm trên cũng tương tự như đối với acid valproic nhưng khác với phenytoin và carbamazepine.

Cấu trúc hóa học của gabapentin tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama – aminobutyric (GABA), nhưng gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không làm thay đối cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và hấp thu GABA.

Gabapentin không gắn với các thụ thể dẫn truyền thần kinh khác trong não và không tương tác với các kênh natri. Gabapentin gắn với ái lực cao vào tiểu đơn vị α2δ (alpha – 2 – delta) của các cổng dẫn truyền điện thế của kênh calci và việc gabapentin gắn với tiểu đơn vị α2δ được cho là có thể làm giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích trong các vùng thuộc hệ thần kinh trung ương và là nguyên nhân dẫn đến tác động kháng co giật của gabapentin ở động vật.

Sự liên quan giữa hoạt tính của gabapentin với tác dụng chống co giật trên người vẫn chưa được thiết lập. Việc sàng lọc tại cổng dẫn truyền không gợi ý đích tác dụng nào khác của thuốc ngoài α2δ.

Gabapentin cũng cho thấy hiệu quả trong nhiều mô hình đau tiền lâm sàng ở động vật. Việc gắn đặc hiệu gabapentin vào tiểu đơn vị α2δ được cho rằng sẽ dẫn đến nhiều hoạt động khác biệt mà các hoạt động này có thể là nguyên nhân của việc giảm đau trong mô hình động vật.

Tác dụng giảm đau của gabapentin có thể ở trên tủy sống cũng như trong các trung tâm não cao hơn thông qua việc tương tác với các con đường ức chế đau hướng xuống. Sự liên quan của các tính chất tiền lâm sàng này với tác động lâm sàng trên người vẫn chưa được biết.

Dược động học

Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa (khi liều tăng, sinh khả dụng lại giảm). Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 – 3 giờ và đạt nồng độ ổn định sau 1 – 2 ngày. Nồng độ huyết thanh có hiệu quả của thuốc chưa được xác định.

Tuy vậy, trong một nghiên cứu, số lần co giật chỉ thấy giảm ở những người có nồng độ huyết thanh gabapentin trên 2mg/l(11,7micromol/l). Nồng độ trong huyết tương của gabapentin nói chung nằm trong phạm vi từ 2mg/l (2microgam/ml) tới 20mg/l (20microgam/ml).

Sinh khả dụng khoảng 60% khi dùng với liều 900mg/24 giờ và không tương ứng với liều dùng, thậm chí khi liều tăng thì sinh khả dụng lại giảm (sinh khả dụng khoảng 27% khi dùng với liều 4,8g/24 giờ). Thức ăn ít ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu. Ở người bệnh cao tuổi và người suy thận, độ thanh thải gabapentin huyết tương bị giảm.

Gabapentin có thể bị loại khỏi huyết tương bằng thẩm phân máu, vì vậy cần điều chỉnh liều đối với những người bệnh này.

Gabapentin phân bố khắp cơ thể, vào được sữa mẹ, liên kết với protein huyết tương rất thấp (< 3%). Thể tích phân bố là 58 ± 6l ở người lớn. Gabapentin hầu như không chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi.

Thời gian bán thải của gabapentin khoảng 5 đến 7 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Nếu vô niệu là 132 giờ, trong khi thẩm phân là 3,8 giờ.

Dược động học của gabapentin không bị thay đổi nhiều khi dùng phối hợp với các thuốc chống co giật khác.

Thành phần của Nuradre 300

Lansoprazole………….30mg

Hướng dẫn sử dụng của Nuradre 300

Chỉ định:

Thuốc Nuradre 300 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu trong động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát.
  • Điều trị đau thần kinh như viêm các dây thần kinh ngoại biên sau bệnh zona, đau dây thần kinh trong bệnh đái tháo đường.

Chống chỉ định:

Thuốc Nuradre 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng & cách dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Ngày đầu: 300mg x 1 lần/ngày.

Ngày thứ 2: 300mg/lần x 2 lần/ngày.

Ngày thứ 3: 300mg/lần x 3 lần/ngày.

Hoặc ngày đầu: 300mg/lần x 3 lần.

Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300mg (chia 3 lần) cách 2 – 3 ngày tăng 1 lần, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900 – 3600mg/ngày, chia 3 lần. Liều tối đa 4800mg/ngày.

Nên chia đều tổng liều hàng ngày cho 3 lần dùng thuốc và khoảng cách tối đa dùng thuốc không nên quá 12 giờ.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc dùng theo hướng dẫn của bác sĩ để tránh tác dụng không mong muốn.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Nuradre 300, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. (Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Lo âu, quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối…)
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
  • Tim mạch: Phù mạch ngoại vi.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng hầu, ho, viêm phổi.
  • Mắt: Nhìn đôi, giảm thị lực.
  • Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Da: Mẩn ngứa, ban da.
  • Máu: Giảm bạch cầu.
  • Khác: Liệt dương, nhiễm virus.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm trí, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
  • Khác: Tăng cân, gan to.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
  • Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
  • Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
  • Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
  • Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.
  • Sốt hoặc rét run.
  • Hội chứng stevens – johnson.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Nuradre 300 – Trị động kinh cục bộ”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *