Nurofen 200 – Hỗ trợ giảm đau hạ sốt

Nurofen 200 – Hỗ trợ giảm đau hạ sốt

Nurofen 200 được chỉ định để làm giảm đau trong các trường hợp như nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp dạng thấp, đau cơ và đau lưng. Nurofen 200 làm hạ sốt như sốt trong trường hợp cảm cúm. Nurofen 200 cũng được chỉ định để làm giảm viêm cơ và khớp trong bệnh thấp bao gồm bệnh viêm khớp thiếu niên và rối loạn cơ xương khác.

Mô tả sản phẩm

Nurofen 200 được chỉ định để làm giảm đau trong các trường hợp như nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp dạng thấp, đau cơ và đau lưng. Nurofen 200 làm hạ sốt như sốt trong trường hợp cảm cúm.

Nurofen 200 cũng được chỉ định để làm giảm viêm cơ và khớp trong bệnh thấp bao gồm bệnh viêm khớp thiếu niên và rối loạn cơ xương khác.

Nurofen 200 được sản xuất bởi công ty Reckitt Benckiser Healthcare Manufacturing (Thailand) Ltd., lưu hành với số đăng ký VN-13851-11. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách chai 12 viên nén bao phim.

Công dụng của Nurofen 200

Dược lực học

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận.

Cần phải lưu ý đến điều này khi chỉ định cho người bệnh có suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Dược động học

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ.

Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

Thành phần của Nurofen 200

Ibuprofen………….200mg

Hướng dẫn sử dụng của Nurofen 200

Chỉ định:

Thuốc Nurofen 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị làm giảm đau trong các trường hợp như nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp dạng thấp, đau cơ và đau lưng. Nurofen làm hạ sốt như sốt trong cảm cúm.
  • Nurofen làm giảm viêm cơ và khớp trong bệnh thấp bao gồm viêm khớp thiếu niên và rối loạn cơ xương khác.

Chống chỉ định:

Thuốc Nurofen 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với ibuprofen.
  • Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid.
  • Các triệu chứng của hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin và các NSAIDs.
  • Bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử loét tiêu hóa.
  • Trẻ em < 12 tuổi (dạng viên).

Liều dùng & cách dùng:

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Khởi đầu uống 2 viên, sau đó 1 hoặc 2 viên mỗi 4 giờ. Bệnh nhẹ không dùng quá 1.200 mg/ngày. Tối đa 2.400 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng: Dùng trực tiếp qua đường uống.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Cảm giác khó chịu hoặc đau ở dạ dày, buồn nôn, không dung nạp ở đường dạ dày – ruột và chảy máu dạ dày – ruột, loét dạ dày, hoạt hóa loét tiêu hóa, phân đen như hắc ín.
  • Da: Nổi ban.
  • Hô hấp: Làm hen nặng thêm.
  • Gan thận: Các vấn đề về gan và thận (viêm bang quang, huyết niệu, suy thận cấp, viêm thận kẽ và hội chứng thận hư).
  • Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thính giác.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Da: Da bị tróc và dễ thâm tím.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Nurofen 200 – Hỗ trợ giảm đau hạ sốt”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *