Unasyn 2×4 – Điều trị nhiễm khuẩn

Unasyn 2×4 – Điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc Unasyn được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới. Nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm đài bể thận. Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm lậu cầu.

Mô tả sản phẩm

Thuốc Unasyn được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới. Nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm đài bể thận. Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm lậu cầu.

Thuốc Unasyn được sản xuất bởi Công ty Haupt Pharma Latina S.R.I – Ý, lưu hành với số đăng ký VN-14306-11, có thành phần chính là Sulbactam natri và Ampicillin natri.

Thuốc Unasyn được bào chế dưới dạng bột pha tiêm/truyền, Unasyn 1,5 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chứa sulbactam natri và ampicillin natri theo tỷ lệ 1:2 (tương đương 500 mg sulbactam + 1000 mg ampicillin), được đóng gói theo quy cách: Hộp 1 lọ 1,5 gam.

Công dụng của Unasyn

Dược lực học

Các nghiên cứu sinh hóa với các hệ vi khuấn tự do không tế bào (cell-free bacterial systems) đã chứng minh sulbactam ức chế không hồi phục những betalactamase quan trọng nhất làm cho vi khuẩn kháng penicillin.

Trong khi hoạt tính kháng khuẩn của Sulbactam chủ yếu giới hạn đối với Neisseriaceae thì những nghiên cứu vi sinh học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc đã xác nhận sulbactam natri có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị vi khuẩn phá huỷ, do đó sulbactam có tác dụng hiệp đồng rõ rệt với penicillin và cephalosporin.

Do sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicillin, cho nên đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactamampicillin sẽ có hiệu quả hơn là chỉ dùng một loại beta-lactam.

Thành phần diệt khuẩn của sự kết hợp là ở chỗ ampicillin (cũng như benzypenicillin) tác động chống vi khuẩn nhạy cảm trong giai đoạn nhân lên rất mạnh, nhờ ức chế được sự sinh tổng hợp của mucopeptid ở vách tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Thông thường: Ampicillin và sulbactam đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh ngày sau khi kết thúc truyền tĩnh mạch sulbactam natri/ampicillin natri trong 15 phút.

Thời gian bán thải trung bình trong huyết thanh của cả hai thuốc đều là khoảng 1 giờ trên người tình nguyện khỏe mạnh.

Dược động học của ampicillin và sulbactam ở các bệnh nhân nhi được dùng sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch là tương tự dược động học quan sát được trên người trưởng thành.

Ngay sau khi truyền tĩnh mạch 15 phút với lượng 50 – 70 mg hỗn hợp/kg thể trọng, nồng độ đỉnh trong huyết thanh và huyết tương đạt từ 82 – 446 mcg/ml đối với ampicillin và 44 – 203 mcg/ml đối với sulbactam. Thời gian bán thải trung bình là khoảng 1 giờ.

Thành phần của Unasyn

Sultamicillin…………………………………………..375mg

Hướng dẫn sử dụng của Unasyn

Chỉ định:

Thuốc Unasyn được chỉ định dự phòng dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị những trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gốm viêm xoang viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn, nhiễm khuấn đường tiết niệu và viêm đài bể thận, nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp và nhiễm lậu cầu.
  • Có thể dùng trước và sau cuộc mổ ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có nguy cơ bị nhiễm bắn phúc mạc để giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu.
  • Có thể dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp chấm dứt thai kỳ hoặc mổ lấy thai.

Chống chỉ định:

Thuốc Unasyn chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch sulbactam natri/ampicillin natri ở những người có tiền sử dị ứng nghiêm trọng (ví dụ: Sốc phản vệhoặc hội chứng Stevens-Johnson với ampicillin, sulbactam hoặc với các kháng sinh beta – lactam khác (như các penicillin và cephalosporin).
  • Chống chỉ định tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch sulbactam natri/ampicillin natri ở những người có tiền sử vàng da ứ mật/rối loạn chức năng gan liên quan tới sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng & cách dùng:

Người lớn

Tổng liều sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch thường dùng từ 1,5 g tới 12 g mỗi ngày, được chia ra mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ cho tới liều tối đa mỗi ngày của sulbactam là 4 g. Những trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ có thể chia liều mỗi 12 giờ.

Trẻ em, nhũ nhi và sơ sinh

Liều sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch cho hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh là 150 mg/kg/ngày (tương ứng với sulbactam 50 mg/kg/ngày và ampicillin 100 mg/kg/ngày).

Bệnh nhân suy thận

Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), động học của sự thải trừ của sulbactam và ampicillin cùng bị ảnh hưởng như nhau. Do đó, tỷ lệ nồng độ của hai thuốc trong huyết tương không thay đổi. Nên giảm số lần tiêm sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch ở những bệnh nhân này, giống như khi sử dụng amplilin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ≥1/100 đến <1/10 

  • Rối loại máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm lượng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Rối loạn mạch máu: Viêm tĩnh mạch.
  • Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy.
  • Rối loạn gan-mật: Tăng Biliburin huyết.
  • Xét nghiệm: Tăng Alanin aminotransferase, tăng Asparat aminotransferase.

Ít gặp, ≥1/1000 đến <1/100

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Rối loạn tiêu hoá: Nôn ói.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban ngứa.

Hiếm gặp, ≥1/10.000 đến <1/1.000 

  • Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, viêm lưỡi.

Chưa xác định tần suất không đánh giá được từ các dữ liệu sẵn có

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc dạng phản vệ, phản ứng dạng phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật.
  • Rối loạn tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột kết, viêm miệng, lưỡi đổi màu.
  • Rối loạn gan – mật: Viêm gan ứ mật, ứ mật, chức năng gan bất thường, vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc vẩy.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Unasyn 2×4 – Điều trị nhiễm khuẩn”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *