Noxibel 30Mg – Chống trầm cảm

Noxibel 30Mg – Chống trầm cảm

Noxibel 30Mg có chứa thành phần dược chất chính là mirazapine, được sử dụng trong hỗ trợ điều trị trầm cảm.

Mô tả sản phẩm

Noxibel 30Mg có chứa thành phần dược chất chính là mirazapine, được sử dụng trong hỗ trợ điều trị trầm cảm.

Noxibel 30Mg được sản xuất bởi Laboratorios Bago S.A – Argentina, lưu hành với số đăng ký VN-16307-13. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ 15 viên nén bao phim.

Công dụng của Noxibel 30Mg

Dược lực học

Mặc dù cơ chế tác dụng của mirtazapine (cũng như các thuốc chẳng trầm cảm khác) chưa được hiểu biết đầy đủ, những bằng chứng đã có gợi ý rằng mirtazapine làm tăng hoạt động của serotoninergic và noradrenergic trung ương.

Mirtazapine là một chất đối kháng, ức chế thụ thể alpha 2 adrenergic tiền synap có hoạt tính trung ương. Sự tăng cường dẫn truyền thần kinh qua trung gian serotonin chỉ thông qua các thụ thể 5HT1 đặc hiệu, do các thụ thể 5HT2 và 5HT3 bị chẹn bởi mirtazapine.

Hoạt tính đối kháng histamine (H1) của mirtazapine liên quan đến tính chất an thần của thuốc.

Mirtazapine đối kháng alpha 1 adrenergic ở mức độ vừa, điều này lý giải tác dụng hạ huyết áp tư thế khi dùng thuốc. Mirtazapine đối kháng nhẹ thụ thể muscarinie, giải thích tỷ lệ gây tác dung phụ kháng cholinergic tương đối thấp.

Dược động học

Mirtazapine được hấp thu nhanh theo đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống, Thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu của mirtazapine và do đó không cần điều chỉnh liều khi dùng gần bữa ăn.

Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 85%. Nồng độ thuốc đạt trạng thái ổn định sau khoảng 5 ngày và không có tích lũy thêm. Trong khoảng liều được khuyến nghị, Mirtazapine có tính chất dược động học tuyến tính.

Sau khi uống, phần lớn mirtazapine bị chuyển hoá theo hướng chủ yếu là khử methyl (bởi cytochrom 3A) và hydroxyl hóa (bởi cytochrome 2D6 và 1A2), tiếp theo là phản ứng liên hợp. Sinh khả dụng của mirtazapine khoảng 50%.

Thời gian bán thải nằm trong khoảng từ 20 đến 40 giờ và thay đổi tùy theo độ tuổi và giới tính. Thời gian bán thải T1/2 ở nữ dài hơn đáng kể so với nam (trung bình 37 giờ so với 26 giờ).

Mirtazapine được bài tiết phần lớn qua nước tiểu (75%) và một phần ít hơn qua phân (15%). Sự thanh thải của thuốc có thể giảm 30% đến 50% trên bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.

Thành phần của Noxibel 30Mg

Mirtazapine………….30mg

Hướng dẫn sử dụng của Noxibel 30Mg

Chỉ định:

Thuốc Noxibel 30Mg được chỉ định dùng trong trường hợp: Ðiều trị trầm cảm.

Chống chỉ định:

Thuốc Noxibel 30Mg chống chỉ định trong các trường hợp: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với mirtazapine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, giai đoạn hưng cảm, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Liều dùng & cách dùng:

Liều dùng:

Liều khởi đầu là 15mg, dùng 1 lần/ngày. Liều dùng có tác dụng điều trị trong khoảng 15 – 45 mg/ngày. Nên điều chỉnh liều dùng theo tiêu chuẩn nội khoa và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Cách dùng: Dùng thuốc Noxibel 30Mg qua đường uống.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Tỷ lê trên 10%

  • Hệ tiêu hoá: Khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, táo bón. Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cân.
  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ.

Tỷ lê từ 1 đến 10%

  • Toàn thân: Suy nhược, hội chứng cúm, đau lưng, đau bụng, hội chứng bụng cấp tính, rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Phù ngoại vi, phù, khát.
  • Hệ tiêu hoá: Nôn, chán ăn.
  • Hệ cơ xương: Đau cơ, nhược cơ, đau khớp.
  • Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, giãn mạch.
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, ác mộng, ý nghĩ bất thường, run rẩy, lẫn lộn, lãnh đạm, trầm cảm, giảm động, hoa mắt, xáo trộn, co thắt cơ, lo lắng, mát trí nhớ, tăng động, dị cảm.
  • Hệ hô hắp: Khó thở, ho, viêm xoang.
  • Hệ tiết niệu – sinh dục: Bí tiêu, nhiễm khuẩn đường niệu.
  • Da, tóc, móng: Ngứa, nỗi mẩn.

Tỷ lệ dưới 1%

  • Toàn thân: Loét, quang cảm ứng, viêm mô tế bào.
  • Hệ tim mạch: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chậm nhịp tim, ngừng tim, loạn nhịp nhĩ, mạch nhịp đôi, tắc mạch phổi, thiếu máu não, suy thất trái.
  • Hệ tiêu hoá: Viêm túi mật, viêm loét miệng, tắc nghẽn đường ruột, viêm tuy, xơ gan, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột.
  • Hệ nội tiết. Suy giáp trạng.
  • Hệ bạch huyết và máu: Giảm bạch cầu, đốm xuất huyết, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng S – AST, bệnh gout, tăng S – ALT, đái tháo đường.
  • Hệ cơ xương: Viêm khớp, đau nhức, gãy xương bệnh lý, gãy xương xốp, viêm cơ, đứt dây chẳng, viêm túi thanh mạc.
  • Hệ thắn kinh: Mất điều hoà, mê sảng, ảo giác, mất nhân cách, ngoại tháp, ảo giác, phản ứng điên cuồng, paranoid, mất ngôn ngữ, ngẩn ngơ, mất trí, nhìn đôi, lệ thuộc thuốc, mất cảm giác, động kinh cơn lớn, loạn thần kinh, hội chứng kiêng khem.
  • Hệ hô hấp: Chảy máu cam, hen, viêm phổ, ngạt, tràn khí ngực.
  • Da,móng, tóc: Viêm da tróc vảy, bệnh zona, loét da.
  • Giác quan : Viêm màng kết, viêm kết giác mạc, rối loạn tiết nước mắt, glôcôm, viêm tai giữa.
  • Hệ tiết niệu – sinh dục: Sỏi thận, huyết niệu, mất kinh, chảy máu tử cung, vú to và cứng.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Noxibel 30Mg – Chống trầm cảm”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *