Rutin 10×10- Bổ sung vitamin C

Rutin 10×10- Bổ sung vitamin C

Rutin có thành phần chính là Rutin và Vitamin C (Acid ascorbic), được sử dụng để hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,…). Rutin có tác dụng làm tăng sức bền thành mạch và giảm tính thẩm mao mạch.

Mô tả sản phẩm

Rutin có thành phần chính là Rutin và Vitamin C (Acid ascorbic), được sử dụng để hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,…). Rutin có tác dụng làm tăng sức bền thành mạch và giảm tính thẩm mao mạch.

Rutin được sản xuất bởi Dược Phẩm Mekophar – Việt Nam, lưu hành với số đăng ký VD-14501-11. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén tròn, bao đường màu đỏ cam, hộp 10 vỉ 10 viên.

Công dụng của Rutin

Dược lực học

Rutin, thành phần bao gồm quercetin và rutinose disaccharid (rhamnose và glucose), là một flavonoid thuộc nhóm euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thẩm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trường lực cơ và chống co thắt.

Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mộ.

Sự kết hợp giữa rutin và vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ dùng rutin riêng lẻ.

Dược động học

Acid ascorbic

Hấp thu:

  • Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Cung cấp thường xuyên lượng vitamin C qua chế độ ăn từ 30 – 180mg hàng ngày, khoảng 70 – 90% được hấp thu.
  • Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.
  • Tổng lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5g với 30 – 45mg được luân chuyển hàng ngày.

Phân bố:

  • Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thủy tinh thể của mắt.
  • Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ

Chuyển hóa và thải trừ:

  • Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít acid ascorbic chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính được bài tiết trong nước tiểu.
  • Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tùy theo từng người. Khi cơ thể bão hòa acid ascorbic và nồng độ trong máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu.
  • Khi bão hòa ở mô và nồng độ acid ascorbic ở máu thấp, acid ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.

Rutin

Hấp thu:

  • Dựa vào những nghiên cứu trên người, rutin kém hấp thu ở ruột non, nồng độ đỉnh trong huyết tương thu được 9 giờ sau khi uống.

Phân bố:

  • Sau khi hấp thu, rutin trải qua glucuronidation, methylation, sulfation ở trong ruột và gan trước khi đi vào máu và được vận chuyển tới các mô khác.
  • Trong máu, rutin liên hợp được vận chuyển và phân bố bởi albumin tới hầu hết các mô, bao gồm mô não dựa vào khả năng vượt qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa và thải trừ:

  • Sinh khả dụng vào khoảng 20% và thời gian bán thải khoảng 11 – 28 giờ.
  • Rutin và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu bởi thận và bài tiết vào nước tiểu.

Thành phần của Rutin

Rutin………….50mg

Hướng dẫn sử dụng của Rutin

Chỉ định:

Thuốc Rutin – Vitamin C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,…).
  • Tác dụng làm tăng sức bền thành mạch và giảm tính thẩm mao mạch.

Chống chỉ định:

Thuốc Rutin – Vitamin C chống chỉ định trong trường hợp: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Liều dùng & cách dùng:

Liều dùng:

Người lớn: Liều thường dùng là 1 – 2 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.

Uống thuốc liên tục trong 1 tháng. Khi cần có thể nhắc lại, nếu không có chỉ định khác.

Cách dùng:

Thuốc Rutin – Vitamin C dạng viên nén tròn dùng đường uống trong bữa ăn.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR >1/100

Thận và tiết niệu: Tăng oxalat niệu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu huyết tán.
  • Tim mạch. mạch máu: Đỏ bừng, suy tim.
  • Thần kinh: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy.
  • Cơ – Xương – khớp: Đau cạnh sườn.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1 000

Chưa có báo cáo.

Tần suất không xác định

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu.
  • Tim mạch: Thay đổi nhịp tim, tăng áp suất động mạch.
  • Thần kinh: Căng thẳng, rối loạn giấc ngủ.
  • Hệ tiêu hóa: Đau dạ dày.
  • Da và mô dưới da: Đỏ da, ban da.
  • Cơ – Xương – khớp: Tụ dịch đầu gối, cứng cơ.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Khác: Có thể tăng xuất huyết ở người thiếu men G6PD.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Rutin 10×10- Bổ sung vitamin C”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *