Davinfort 800Mg – Trị chóng mặt, thiếu máu não

Davinfort 800Mg – Trị chóng mặt, thiếu máu não

Davinfort 800mg có thành phần chính là piracetam. Davinfort 800mg điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, điều trị đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp, bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Mô tả sản phẩm

Davinfort 800mg có thành phần chính là piracetam. Davinfort 800mg điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, điều trị đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp, bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Davinfort 800mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam, lưu hành với số đăng ký VD-22873-15. Davinfort 800mg được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 4 vỉ 5 ống 10ml dung dịch.

Công dụng của Davinfort 800mg

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.

Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí “nootropic” cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc là hưng trí (như: Piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.

Người ta cho rằng ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ.

Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.

Trên thực 2 nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.

Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.

Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.

Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc.

Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.

Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.

Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học

Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ.

Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.

Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tách thận. Thuốc có nồng độ cao vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.

Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.

Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.

Thành phần của Davinfort 800mg

Piracetam………………………………800mg

Hướng dẫn sử dụng của Davinfort 800mg

Chỉ định:

Davinfort 800mg chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc, được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Điều trị đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Chống chỉ định:

Davinfort 800mg chống chỉ định với trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan, suy thận nặng creatinin < 20ml/phút hay mắc bệnh Huntington.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều dùng & cách dùng:

Cách dùng

Davinfort 800mg dạng dung dịch dùng đường uống.

Liều dùng

Dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Trung bình: Uống mỗi lần 1 ống (10ml) x 2 – 3 lần/ngày, tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh. Đợt dùng 3 – 4 tuần.

Trong trường hợp bệnh nặng dùng liều theo định của thầy thuốc (tham khảo mục thận trọng).

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.

Thận trọng khi sử dụng

Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều:

  • Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Davinfort 800Mg – Trị chóng mặt, thiếu máu não”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *