Lamictal 100Mg – Thuốc chống co giật

Lamictal 100Mg – Thuốc chống co giật

Lamictal 100Mg có thành phần hoạt chất chính là lamotrigine, được chỉ định trong điều trị động kinh và phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.

Mô tả

Product Description

Mô tả sản phẩm

Lamictal 100Mg có thành phần hoạt chất chính là lamotrigine, được chỉ định trong điều trị động kinh và phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.

Lamictal 100Mg được sản xuất bởi Công ty Glaxo Smith Kline (GSK) – Ba Lan, lưu hành với số đăng ký VN-15905-12. Lamictal 100Mg được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ 10 viên nén.

Công dụng của Lamictal 100Mg

Dược lực học

Lamotrigine là một chất ức chế các kênh natri cổng điện thế phụ thuộc việc sử dụng. Lamotrigine cũng ức chế sự phóng thích bệnh lý chất glutamate (là amino acid đóng vai trò chính trong việc phát sinh các cơn co giật động kinh), cũng như ức chế sự bùng phát đột ngột của điện thế hoạt động giải phóng glutamate.

Dược động học

Lamotrigine hấp thu nhanh và hoàn toàn từ ruột, chuyển hoá bước đầu qua gan không đáng kể. Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 55%; ít có khả năng sự chiếm chỗ từ protein huyết tương dẫn đến độc tính.

UDP-glucuronyl transferase là men chịu trách nhiệm chuyển hoá lamotrigine. Thanh thải lamotrigine chủ yếu ở dạng chuyển hoá với sự thải trừ tiếp theo của chất kết hợp với glucuronid trong nước tiểu.

Dưới 10% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Chỉ khoảng 2% chất chuyển hoá của thuốc thải trừ qua phân.

Thành phần của Lamictal 100Mg

Lamotrigine………….………….………….………….100mg

Hướng dẫn sử dụng của Lamictal 100Mg

Chỉ định:

Lamictal 100Mg được chỉ định điều trị các trường hợp:

Động kinh:

Người lớn (trên 12 tuổi): Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng – co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox – Gastaut.

Trẻ em (từ 2 đến 12 tuổi): Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng – co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox – Gastaut.

Sau khi kiểm soát được động kinh bằng trị liệu phối hợp, có thể ngừng dùng các thuốc chống động kinh kết hợp và bệnh nhân tiếp tục dùng đơn trị liệu bằng Lamictal.

Lamictal được chỉ định dùng đơn trị liệu cho những cơn vắng ý thức điển hình.

Rối loạn lưỡng cực:

Người lớn (từ 18 tuổi trở lên): Lamictal được chỉ định để phòng ngừa các đợt thay đổi tính khí ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, chủ yếu là phòng ngừa các cơn trầm cảm.

Chống chỉ định:

Lamictal 100Mg chống chỉ định cho bệnh nhân đã biết quá mẫn với lamotrigine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng & cách dùng:

Điều trị động kinh:

Người lớn (trên 12 tuổi):

  • Liều khởi đầu trong đơn trị liệu là 25 mg một lần/ngày trong 2 tuần, tiếp theo là 50 mg một lần/ngày trong 2 tuần tiếp theo. Sau đó nên tăng liều, tối đa từ 50 đến 100 mg mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
  • Liều duy trì thông thường để đạt đáp ứng tối ưu là 100 đến 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Một vài bệnh nhân cần dùng 500 mg Lamictal/ngày để đạt được đáp ứng như mong đợi.

Trẻ em (2 tuổi đến 12 tuổi):

Cơn vắng ý thức điển hình: Tuần 1-2: 0,3 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần). Tuần 3-4: 0,6 mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần).

Liều duy trì: tăng thêm 0,6 mg/kg mỗi 1 đến 2 tuần để đạt đến liều duy trì 1-10 mg/kg/ngày (chia 1 hoặc 2 lần) đến tối đa 200 mg/ngày.

Rối loạn lưỡng cực:

Người lớn (từ 18 tuổi trở lên):

Điều trị bổ sung với các thuốc ức chế sự glucuronid hoá lamotrigine như valproate:

  • Tuần 1-2: 12,5 mg (uống 25 mg cách ngày).
  • Tuần 3-4: 25 mg (1 lần/ngày).
  • Tuần 5: 50 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).
  • Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 100 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày) cho đến liều tối đa là 200 mg/ngày.

Điều trị bổ sung với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine ở những bệnh nhân không dùng valproate (Nên dùng chế độ liều này với phenytoin, carbamazepine, phenobarbital, primidone hoặc với các thuốc cảm ứng sự glucuronid hoá lamotrigine khác):

  • Tuần 1-2: 50 mg (1 lần/ngày).
  • Tuần 3-4: 100 mg (chia 2 lần/ngày).
  • Tuần 5: 200 mg (chia 2 lần/ngày).
  • Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 300 mg/ngày, tăng đến 400 mg/ngày nếu cần thiết trong tuần thứ 7 (chia 2 lần/ngày).

Đơn trị liệu với Lamictal 100mg hoặc điều trị bổ sung ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác mà không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hoá lamotrigine:

  • Tuần 1-2: 25 mg (1 lần/ngày).
  • Tuần 3-4: 50 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).
  • Tuần 5: 100 mg (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).
  • Liều ổn định cần đạt được (tuần 6): 200 mg (từ 100 đến 400mg) (chia 1 hoặc 2 lần/ngày).

Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi):

Không được chỉ định do chưa thiết lập tính an toàn và hiệu quả ở nhóm tuổi này.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, rất thường gặp: ADR > 1/100

  • Da: Ban trên da.
  • Tâm thần: Cáu kỉnh, dễ bị kích thích.
  • Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ, hoa mắt, run.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Toàn thân và tại chỗ: Mệt mỏi.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng.

Hiếm, rất hiếm gặp: ADR < 1/1000

  • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, rụng tóc.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết, hội chứng thực bào máu.
  • Miễn dịch: Hội chứng quá mẫn.
  • Tâm thần: Giật cơ, ảo giác, lẫn lộn, cơn ác mộng.
  • Thần kinh: Mất điều hoà vận động, rung giật nhãn cầu, viêm màng não vô khuẩn, múa giật, tác động ngoại tháp, tình trạng bệnh parkinson xấu đi, tăng tần suất cơn co giật.
  • Mắt: Song thị, nhìn mờ, viêm kết mạc.
  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan, suy gan.
  • Cơ xương khớp: Các phản ứng giống lupus.
Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Lamictal 100Mg – Thuốc chống co giật”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *