Sản phẩm
Nootropyl 800mg – Điều trị tâm thần
Nootropyl chứa dược chất chính là Piracetam, hỗ trợ bảo vệ và phục hồi nhận thức của não bộ sau những tổn thương như giảm oxy tới não, ngộ độc…
Product Description
Mô tả sản phẩm
Nootropyl chứa dược chất chính là Piracetam, hỗ trợ bảo vệ và phục hồi nhận thức của não bộ sau những tổn thương như giảm oxy tới não, ngộ độc…
Nootropyl được sản xuất bởi UCB Pharma – Belgium, lưu hành với số đăng ký VN-17717-14. Sản phẩm được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ 15 viên nén bao phim.
Công dụng của Nootropyl
Dược lực học
Dữ liệu có sẵn gợi ý ràng cơ chế tác dụng cơ bản của piracetam không chuyên biệt trên tế bào lẫn cơ quan.
Piracetam gắn kết vật lý với đầu cực của phospholipid trong mô hình màng tế bào theo kiếu phụ thuộc liều, tạo nên sự phục hồi cấu trúc phiến mỏng của màng tế bào đặc trưng bởi sự hình thành các phức hợp thuốc phospholipid linh động.
Điều này có thể dẫn đến tính ổn định của màng tế bào được cải thiện, cho phép các protein màng và các protein xuyên màng duy trì hoặc phục hồi cấu trúc ba chiều hoặc gấp lại để thực hiện chức năng của chủng.
Piracetam có tác dụng lên thần kinh và mạch máu.
Dược động học
Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ sau khi dùng.
Phân bố: Thể tích phân phối của piracetam là 0,7 L / kg. Piracetam đi qua máu não và hàng rào nhau thai và khuếch tán qua các màng được sử dụng trong thẩm tách thận.
Chuyển hóa: Piracetam không chuyển hóa trong cơ thể người. Điều này được chứng minh bởi thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết tương kéo dài ở bệnh nhân vô niệu và nồng độ thuốc gốc rất cao tìm được trong nước tiểu.
Thải trừ: Piracetam được bài tiết gần như hoàn toàn qua nước tiểu và phần liều bài tiết qua nước tiểu không phụ thuộc vào liều dùng. Thời gian bán thải trong huyết tương là 5,0 giờ.
Thành phần của Nootropyl
Piracetam………….800mg
Hướng dẫn sử dụng của Nootropyl
Chỉ định:
Thuốc Nootropyl được sử dụng trong trường hợp:
Người lớn
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rồi loạn chú ý và thiếu động lực.
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
- Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Trẻ em:
- Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch bệnh hồng cầu hình liềm.
Chống chỉ định:
Thuốc Nootropyl chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine thận dưới 20 m/phút).
- Xuất huyết não. Không nên dùng piracetam cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington (Huntington’s Chorea).
Liều dùng & cách dùng:
Người lớn
Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể :
Liều thường dùng 2,4 g – 4,8 g/ngày (3 đến 6 viên/ ngày), chia đều 2 – 3 lần/ ngày.
Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não:
Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3-4 ngày có thể đạt liều tối đa trong ngày là 20 g, chia làm 2-3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì cùng liều lượng.
Tuỳ theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị. Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại.
Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance-Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Điều trị chóng mặt:
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2,4 g đến 4,8g chia làm 2-3 lần.
Điều trị chứng khó đọc:
Đối với trẻ 8 tuổi trở lên và thanh thiếu niên liều khuyến cáo 2 viên nén 800 mg vào sáng và tối
Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng, chỉnh liều với các đối tượng còn lại dựa vào hệ số thanh thải creatinine.
Bệnh nhân cao tuổi: Chỉnh liều ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan: không chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan, cần chỉnh liều nếu vừa suy gan vừa suy thận.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
- Tăng cân;
- Bồn chồn;
- Chứng tăng động.
Ít gặp
- Trầm cảm;
- Suy nhược;
- Buồn ngủ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.