Utralene 100 – Thuốc chống trầm cảm

Utralene 100 – Thuốc chống trầm cảm

Utralene 100 chứa dược chất chính là Sertraline (dưới dạng sertraline hydrochloride), là thuốc được dùng trong điều trị trầm cảm.

Mô tả sản phẩm

Utralene 100 chứa dược chất chính là Sertraline (dưới dạng sertraline hydrochloride), là thuốc được dùng trong điều trị trầm cảm.

Utralene 100 được sản xuất bởi Công ty Umedica Laboratories PVT. Ltd – Ấn Độ, lưu hành với số đăng ký VN-17227-13. Utralene 100 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hình tròn, màu trắng, hai mặt lồi, có khắc vạch ở một mặt viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.

Công dụng của Utralene 100

Dược lực học

Cơ chế tác dụng của sertraline được cho là gắn với tác dụng ức chế thu hồi serotonin về ngọn sợi thần kinh của hệ thần kinh trung ương (5HT).

Những nghiên cứu trên các liều thích đáng về mặt lâm sàng ở người đã chứng tỏ sertraline ngăn chặn sự hấp thu serotonin vào tiểu cầu ở người.

Các nghiên cứu in vitro trên động vật cũng giả định rằng sertraline là một chất ức chế có hiệu lực và chọn lọc tái hấp thu serotonin của thần kinh và chỉ có ảnh hưởng rất yếu trên sự tái hấp thu norepinephrine và dopamine của thần kinh.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy sertraline không có ái lực đáng kể đổi với các thụ thể adrenergic (alphal, alpha2, beta), cholinergic, GABA, dopaminergic, histaminergic, serotonergic (5HT1A, 5HT1B, 5HT2), hay benzodiazepine, sự đối kháng của các thụ thể này được cho là liên quan đến các tác dụng kháng cholinergic, an thần và các tác dụng trên tim mạch của các thuốc hướng tâm thần khác.

Sử dụng lâu dài sertraline trên động vật làm giảm mức trung bình trong não của các thụ thể norepinephrin, điều này cũng được quan sát thấy với các thuốc có tác dụng trong điều trị rối loạn tâm thần ở người bị trầm cảm nặng. Sertraline không ức chế monoamine oxidase.

Dược động học

Sau khi uống nhiều lần liều 200mg, ngày 1 lần, nồng độ cực đại trung bình trong huyết tương (Cmax) của sertraline là 0,19 mcg/ml xuất hiện trong khoảng từ 6 – 8 giờ sau khi uống. Diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian trong huyết tương là 2,8mg/giờ/l.

Đối với desmethylsertraline, Cmax là 0,14mcg/ml, thời gian bản thải là 65 giờ và diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian là 2,3mg/giờ/l. Sau khi sử dụng liều đơn hoặc uống nhiều lần liều 50 – 400mg, ngày 1 lần, thời gian bán thải cuối cùng trung bình xấp xỉ 26 giờ. Tỉ lệ tuyến tính của liều được chứng minh trên khoảng liều có tác dụng lâm sàng từ 50 – 200mg/ngày.

Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc khoảng 40%: Điều này gợi ý rằng nên sử dụng sertraline cùng với các bữa ăn.

Sertraline được chuyển hóa phần lớn thành N-desmethylsertraline, chất này có tác dụng không đáng kể về dược lý. Cả sertraline và N-desmethylsertraline trải qua quá trình oxy hóa khử amit và sau đó giáng hóa, hydroxy hóa và liên hợp với glucuronide. Mật thải trừ đáng kể các chất chuyển hóa.

Xấp xỉ 98% sertraline được gắn kết với protein huyết tương. Tương tác giữa sertraline và các thuốc gắn kết cao với protein huyết tương khác chưa được đánh giá đầy đủ.

Dược động học của sertraline ở bệnh nhân trẻ và bệnh nhân già là như nhau. Các mức N-desmethylsertraline trong huyết tương ở người già gấp 3 lần so với ở người trẻ sau khi sử dụng liều đa sertraline. Tuy nhiên, ý nghĩa về mặt lâm sàng của phát hiện này còn chưa được biết.

Người mắc bệnh gan và bệnh thận

Dược động học của sertraline ở các bệnh nhân rối loạn đáng kể chức năng gan hoặc rối loạn chức năng thận chưa được xác định.

Thành phần của Utralene 100

Sertraline………….100mg

Hướng dẫn sử dụng của Utralene 100

Chỉ định:

Thuốc Utralene 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị chứng trầm cảm, chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức và các trường hợp hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi kèm theo hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người đặc trưng bởi các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về sự gia tăng bệnh, lo lắng về các biến chứng và hậu quả của bệnh hoặc sự thay đổi thái độ, hành vi liên quan đến bệnh này.

Chống chỉ định:

Thuốc Utralene 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn cảm với sertraline hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sertraline không được sử dụng đồng thời với các chất ức chế monoamino oxidase (MAX) bao gồm selegiline, moclobemide và linezolide-một chất kháng khuẩn có tác dụng ức chế thuận nghịch monoamino oxidase (MAO).
  • Setraline không được sử dụng đồng thời với pimozide.

Liều dùng & cách dùng:

Liều dùng:

Người lớn

Liều thường dùng hàng ngày là 50mg sertraline. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên 100mg/ngày.

Liều tối đa hàng ngày là 200mg sertraline. Nếu yêu cầu phải tăng liều, cần tăng từ từ từng mức 50mg trong thời gian ít nhất 1 tuần.

Khi điều trị trong thời gian dài, cần cân nhắc sử dụng liều thấp nhất có thể nhằm mang lại hiệu quả điều trị thích đáng.

Trẻ em và thanh thiếu niên

Viên nén bao phim sertraline không nên sử dụng điều trị cho trẻ em và người dưới 18 tuổi.

Người già

Vì thời gian bán thải của thuốc có thể bị kéo dài ở người già, cần giảm liều một cách hợp lý cho các bệnh nhân già.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Cách dùng: Utralene 100 được uống ngày 2 lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối, với một lượng đủ nước. Thuốc có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Utralene 100 chỉ được sử dụng theo đường uống. 

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Đã có báo cáo về những tác dụng không mong muốn. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm rõ các triệu chứng.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Utralene 100 – Thuốc chống trầm cảm”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *